Trong tiếng anh có 3 thì cơ bản: Quá khứ (Past) , Hiện tại (Present) và Tương lai (Future)
Thì quá khứ dùng miên tả nhừng hành động xẩy ra trong quá khứ (Giờ trước, ngày hôm qua...)
Thì quá khứ dùng miên tả nhừng hành động xẩy ra trong quá khứ (Giờ trước, ngày hôm qua...)
Thì hiện tại dùng để miêu tả hành động đang xẩy ra hoặc là hành động xẩy ra liên tục
Thì tương lai miên thả hành động chưa xẩy ra
Chi tiết ở bài sau
Chi tiết ở bài sau
Ta có thể hiểu qua hình ảnh bên dưới. dấu gạch đổ thẳng đứng là mốc thời gian hiện tại.
Trong các thì mỗi thì được chia thành 4 thì: đơn, hoàn thành, tiếp diễn, hoàn thành tiếp diễn
Như vậy các thì sẽ được chia như sau:
Thì quá khứ
- Thì quá khứ đơn
Last night, I read an entire novel.
I watched TV last night. - Thì quá khứ hoàn thành
I had read at least 100 books by the time I was twelve.
I had watched Harry potter last year. - Thì quá khứ tiếp diễn
I was reading Edgar Allan Poe last night. - Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
I had been reading for at least a year before my sister learned to read.
Thì hiện tại
- Thì hiện tại đơn
I watch TV every morning.
I read nearly every day. - Thì hiện tại hoàn thành
I have watched so many TVs show.
I have read so many books I can’t keep count. - Thì hiện tại tiếp diễn
I am reading Shakespeare at the moment. - Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
I have been reading since I was four years old.
Thì tương lai:
- Thì tương lai đơn
I will watch the TV on tonight.
I will read as much as I can this year.I will read as much as I can this year. - Thì tương lai hoàn thành
I will have watch TV show tonight
I will have read at least 500 books by the end of the year. - Thì tương lai tiếp diễn
I will be reading Nathaniel Hawthorne soon. - Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
I will have been reading for at least two hours before dinner tonight.